Giám sát trong tiếng Anh được gọi là “Monitor”, có cách đọc phiên âm là /ˈmɒn.ɪ.tər/.
Giám sát trong tiếng Anh được gọi là “Monitor”, có cách đọc phiên âm là /ˈmɒn.ɪ.tər/.
Monitoring means monitoring and observing active activities regularly, continuously, and ready to affect by positive measures to force and direct the activities of the subject under supervision to the right trajectory. regulation To achieve the goal, effective from before ensuring that the law is strictly followed.
(Giám sát là theo dõi, quan sát hoạt động thường xuyên, liên tục và sẵn sàng tác động bằng các biện pháp tích cực để buộc, hướng hoạt động của đối tượng chịu sự giám sát đi đúng quỹ đạo, đúng quy định để đạt mục tiêu, có hiệu quả từ trước đảm bảo pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh.)
According to the provisions of Clause 1, Article 2 of the Law on supervision activities of the National Assembly and the People’s Council, supervision is the monitoring, examination, and evaluation of the activities of agencies, organizations, and individuals by the supervisory subjects. supervisors in their work shall comply with the Constitution and laws regarding the performance of their duties and deadlines, handle them according to their competence or request or propose competent agencies to handle them.
(Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân thì giám sát là việc chủ thể giám sát theo dõi, xem xét, đánh giá hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát trong việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, xử lý theo thẩm quyền hoặc yêu cầu, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.)
Thus, it can be seen that supervisors are an important form of activity, and at the same time the right of state agencies to review the activities of subjects subject to supervision in the task of compliance. under the Constitution and presumptive legislation guaranteeing the rule of law or the observance of certain general rules.
(Như vậy, có thể thấy giám sát là một hình thức hoạt động quan trọng, đồng thời là quyền của cơ quan nhà nước trong việc xem xét hoạt động của chủ thể chịu sự giám sát trong việc chấp hành nhiệm vụ theo Hiến pháp và pháp luật giả định đảm bảo pháp quyền hoặc việc tuân thủ các quy tắc chung nhất định.)
In addition, supervision can also be the monitoring and reflection of the people towards competent authorities in different fields. The people supervise the activities of state agencies, cadres, and civil servants in their work in compliance with the Constitution and the law.
(Ngoài ra, giám sát còn có thể là sự theo dõi, phản ánh của người dân đối với cơ quan có thẩm quyền trong các lĩnh vực khác nhau. Nhân dân giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức trong công việc của họ tuân theo Hiến pháp và pháp luật.)
For example, people can supervise the work of ensuring traffic safety and order of the police force through 4 forms:
(Chẳng hạn, người dân có thể giám sát công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông của lực lượng công an thông qua 4 hình thức:)
Firstly, monitoring through public information of the CAND and feedback through the mass media.
(Thứ nhất, giám sát thông qua thông tin công khai của CAND và phản hồi thông tin qua các phương tiện thông tin đại chúng.)
Second, through the subject of supervision according to the provisions of the law.
(Thứ hai, thông qua chủ thể giám sát theo quy định của pháp luật.)
Third, through contact and directly dealing with cadres and soldie
(Thứ ba, qua tiếp xúc, giao dịch trực tiếp với cán bộ, chiến sĩ.)
Fourthly, through the results of settlement of jobs, letters, complaints, denunciations, recommendations, and reflections.
(Thứ tư, thông qua kết quả giải quyết công việc, đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.)
State agencies, cadres and civil servants must respect the people, listen to their opinions, and submit to the people’s supervision. Delegates to the National Assembly and People’s Councils at all levels are subject to the supervision of voters.
(Các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức phải tôn trọng nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân. Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp chịu sự giám sát của cử tri.)
Giám sát trong tiếng Anh là monitor hoặc supervise.
– Nắm bắt, phản ánh và đánh giá đúng đắn về việc chấp hành pháp luật và tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong xã hội qua đó kịp thời chấn chỉnh hoặc áp dụng các biện pháp phù hợp, giúp cơ quan nhà nước và nhân dân khắc phục những tồn tại, hạn chế để nâng cao hiệu quả của quá trình thực thi pháp luật trên thực tiễn.
– Giúp các cơ quan quản lý nhà nước phát hiện những yếu kém trong hoạt động quản lý nhà nước của mình; xác định nguyên nhân, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xem xét, xử lý.
– Kịp thời phát hiện những sơ hở, bất cập trong chính sách, pháp luật và cơ chế quản lý nhà nước để kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những biện pháp khắc phục, hoàn thiện.
– Tăng cường thực hiện công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; khuyến khích việc chia sẻ, nhân rộng những kinh nghiệm tốt, mô hình quản lý có hiệu quả giữa các cơ quan nhà nước; nâng cao mối quan hệ giữa cơ quan nhà nước với người dân và ngược lại.
Tiếp theo chúng tôi xin giới thiệu giám sát tiêng Anh là gì?
Giám sát tiếng Anh là monitor hoặc supervise.
Tùy vào ngữ cảnh thực tế, từ giám sát có thể có những ý nghĩa biểu đạt khác nhau. Do đó, giám sát sẽ có những từ tương ứng có thể thay thế trong những trường hợp cụ thể. Các từ tương ứng giám sát tiếng Anh có nghĩa như sau:
Tuy nhiên, khi giao tiếp thông thường hay giao tiếp trong môi trường công sở, từ giám sát phải được sử dụng đi kèm với nhiều từ ngữ khác để tạo nên một câu nói có nghĩa. Để hiểu rõ hơn về cách dùng từ giám sát, chúng tôi sẽ đưa ra một số ví dụ điển hình các cụm từ, câu thường sử dụng từ giám sát tiếng Anh như sau:
– Giám đốc là người có quyền giám sát toàn bộ hoạt động của công ty (Director is the person who has the right to supervise all activities of the company).
– Một tổ chức muốn hoạt động tốt, hiệu quả công việc cao thì cần có sự tự giác của các thành viên và sự giám sát của người có quyền hạn (An organization that wants to operate well, with high performance, requires the self-awareness of its members and the supervision of authorized people).
– Người dân có quyền giám sát hoạt động của Quốc hội và các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quyền lập pháp và các chức năng khác (Citizens have the right to supervise the activities of the National Assembly and state agencies in the exercise of legislative rights and other functions).
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về nội dung giám sát tiếng Anh là gì? để quý độc giả có thể hiểu được đầy đủ hơn.
Giám sát tiếng Anh là gì? Giám sát tiếng Anh là “Supervise” /ˈsuː.pər.vaɪz/, “Monitoring” /ˈmɒn.ɪ.tər.ɪŋ/ hoặc “Oversee” /ˌəʊ.vəˈsiː/.
Giám sát là quá trình theo dõi, kiểm soát và đảm bảo rằng mọi hoạt động, quy trình hoặc dự án diễn ra đúng theo kế hoạch và tiêu chuẩn đã định. Người giám sát có nhiệm vụ theo dõi và đảm bảo sự tuân thủ các quy định, quy trình, và mục tiêu đã được thiết lập. Đồng thời xử lý các vấn đề phát sinh để đảm bảo sự suôn sẻ của quá trình.
– An organization that wants to operate well, with high performance, requires the self-awareness of its members and the supervision of authorized people
(Một tổ chức muốn hoạt động tốt, đạt hiệu quả công việc cao thì cần có tinh thần tự giác của các thành viên và sự giám sát của những người có thẩm quyền.)
– Director is the person who has the right to supervise all activities of the company
(Giám đốc là người có quyền giám sát mọi hoạt động của công ty)
– Citizens have the right to supervise the activities of the National Assembly and state agencies in the exercise of legislative rights and other functions
(Nhân dân có quyền giám sát hoạt động của Quốc hội, các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quyền lập pháp và các chức năng khác.)