Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 nêu rõ, công dân Việt Nam xuất cảnh phải có đủ các giấy tờ sau:
Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 nêu rõ, công dân Việt Nam xuất cảnh phải có đủ các giấy tờ sau:
Căn cứ Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh, hồ sơ cấp hộ chiếu cho trẻ em gồm có:
- 01 tờ khai Mẫu TK01. Trường hợp trẻ dưới 14 tuổi thì tờ khai do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai, ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo:
Hộ chiếu của cha hoặc mẹ còn thời hạn ít nhất 01 năm nếu đề nghị bổ sung trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì nộp kèm theo.
Hộ chiếu của trẻ em còn thời hạn ít nhất 01 năm và giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh nếu điều chỉnh: Họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.
Hộ chiếu của trẻ em đó nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu;
Đơn trình báo theo Mẫu X08 hoặc giấy xác nhận của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã trình báo mất hộ chiếu nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu do bị mất.
Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền giám hộ trẻ em đó, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu trong trường hợp người giám hộ khai và ký thay.
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng. Trẻ em dưới 09 tuổi cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ thì nộp 02 ảnh cỡ 3 x 4;
- Trẻ em dưới 14 tuổi nộp 01 bản sao hoặc bản chụp có chứng thực của Giấy khai sinh, nếu không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
1- Làm hộ chiếu không cần có mặt trẻ em
Trẻ em không cần phải có mặt khi làm hộ chiếu, cha, mẹ, người giám hộ của trẻ em đó khai và ký vào tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông là được.
2- Có thời hạn sử dụng ngắn hơn và không được gia hạn
Hộ chiếu trẻ em có thời hạn 05 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
Khác với hộ chiếu phổ thông dành cho người trên 14 tuổi có thời hạn 10 năm (theo khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh).
3- Không làm hộ chiếu online riêng cho trẻ được
Hình thức này chỉ áp dụng đối với người trên 14 tuổi. Còn trẻ em dưới 14 tuổi cấp riêng hộ chiếu thì không thực hiện online được.
Trên đây là hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em. Nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.
Một bạn đọc ở phường Thốt Nốt, quận Thốt Nốt, hỏi: Tôi muốn làm hộ chiếu cho con (là trẻ em) thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Tôi có thể thực hiện hồ sơ trực tuyến được hay không?
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an TP Cần Thơ, hướng dẫn như sau:
Để làm hộ chiếu trực tuyến cho trẻ em cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- 2 ảnh chân dung đáp ứng các yêu cầu sau: ảnh mới chụp (không quá 6 tháng); tỷ lệ ảnh rộng x dài = 4x6; tỷ lệ diện tích khuôn mặt chiếm khoảng 75% diện tích ảnh; chiều cao từ mắt lên mép trên của ảnh xấp xỉ 2/3 chiều cao từ mắt xuống mép dưới của ảnh; mặt nhìn thẳng, lộ 2 vành tai, đầu để trần, không đeo kính; phông nền trắng; độ phân giải tối thiểu 300dpi; định dạng file jpeg 2000.
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng nếu đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi.
Thủ tục làm hộ chiếu trực tuyến cho trẻ em
Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công của Bộ Công an tại địa chỉ https://dichvucong.bocongan.gov.vn/?home=1 và đăng nhập.
Bước 2: Chọn thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước (thực hiện tại cấp tỉnh).
Chọn cơ quan giải quyết hồ sơ và trường hợp giải quyết phù hợp.
Điền đầy đủ thông tin theo chỉ dẫn, các mục có dấu * là bắt buộc phải nhập.
Tải lên hồ sơ và rà soát kỹ thông tin sau đó nhấn Đồng ý và tiếp tục ở cuối trang để nộp hồ sơ.
Bước 4: Thanh toán lệ phí trực tuyến theo hướng dẫn.
Bước 5: Theo dõi kết quả qua Cổng dịch vụ công và email đã đăng ký.
Bước 6: Nhận kết quả theo hình thức đã đăng ký.
Thời gian giải quyết: Điều 15, Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định thời gian làm hộ chiếu trực tuyến cho trẻ em là 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
TUYỆT ĐỐI KHÔNG CHỈNH SỬA ẢNH LÀM BIẾN ĐỔI ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG (NÂNG MŨI, BÓP MẶT … ) KHI XỬ LÝ HỒ SƠ CÓ SỬ DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO SO SÁNH VỚI ẢNH TRÊN CCCD TRONG DỮ LIỆU DÂN CƯ QUỐC GIA. NẾU CÓ CHỈNH SỬA ẢNH SẼ BỊ CHO “KHÔNG TRÙNG” SẼ RẤT NHIỀU RẮC RỐI
Hình chân dung phải đảm bảo các yêu cầu sau :
– Đối với nam thì không đeo các loại khuyên (khuyên tai, khuyên mũi, khuyên môi …)
– Trang phục lịch sự (các bạn nữ không mặc áo hai dây hay các trang phục quá mát mẻ )
– Vén tóc sao cho lộ rõ hai vành tai, lộ rõ lông mày.
– Ảnh phải rõ nét, không bể hạt.
– Khuôn mặt phải chiếm khoảng 75% diện tích ảnh, đừng chụp hình mà mặt nhỏ quá nhé.
– Cười mỉm thôi đừng cười thấy răng .
– Không nên tự chụp selfie, nên ra tiệm chụp lấy file cho đẹp và tuyệt đối không chụp lại hình thẻ đã in ra .
– Độ phân giải tối thiểu 300dpi tương ứng kích thước ảnh 1200 x 1800 pixel.
– Định dạng file ảnh là JPEG 2000
Dưới đây là hình mẫu, các bạn tham khảo.
Bước 2: Xin xác nhận của Cơ quan Công an
Xin xác nhận tại Công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú vào tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh
- Trẻ đã có Căn cước công dân: Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh công an cấp tỉnh bất kỳ tỉnh, thành nào thuận tiện.
- Trẻ chưa có Căn cước công dân: Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh công an cấp tỉnh nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
- Lệ phí làm hộ chiếu trẻ em: 200.000 đồng (theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC).
Nhận hộ chiếu trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh
Hiện tại một số địa phương đã áp dụng hình thức trả hộ chiếu qua dịch vụ chuyển phát nhanh đến tận địa chỉ của người xin cấp hộ chiếu.
Thời gian làm hộ chiếu trẻ em: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh)
Hộ chiếu phổ thông cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có thời hạn 05 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn (theo điểm b khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh).