Combinations with other parts of speech
Combinations with other parts of speech
Có 2 tình huống để nói Tạm biệt là : một cách nói khi bạn là người rời đi, ra về và một cách dùng khi bạn là người ở lại.
Nói Tạm biệt tiếng Hàn trong tình huống nào?
Trong môi trường làm việc, cách nói tạm biệt thường mang tính chất chính thức hơn. Dưới đây là một số ví dụ:
Khi nói tạm biệt với bạn bè và người thân, cách diễn đạt thường mang tính chất thân mật hơn và ấm áp. Dưới đây là một số ví dụ:
안녕히 가세요. [an-nyeong-hi ga-se-yo]
안녕히 가세요. [an-nyeong-hi ga-se-yo] : Về cẩn thận nhé.
안녕히 계세요. [an-nyeong-hi gye-se-yo] : Ở lại mạnh khỏe
Bạn nói câu 안녕히 계세요(Annyeonghi gyeseyo) ở trường hợp. Khi bạn là người rời đi, nhưng người khác (bọn họ) đang ở lại. Theo khoá học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu tìm hiểu, bạn cũng có thể hiểu nghĩa cụm từ này theo nghĩa đen là “Ở lại tốt nhé”. Hãy nhớ rằng người đi là bạn thì sẽ nói câu này.
Một mẫu câu ngắn hơn 안녕히 계세요(Annyeonghi gyeseyo), được sử dụng trong trường hợp bạn rời đi. Bạn có thể dùng 나 먼저 ‘na meonjeo ga’ có nghĩa là ‘Tôi đi trước nhé’.
Bạn có thấy mẫu câu này quen không? Trong các bộ phim truyền hình, mẫu câu tiếng Hàn sơ cấp này thường xuất hiện rất nhiều lần. Bạn có thể sử dụng nó với bạn thân của mình.
Ngược lại với trường hợp trên. Bạn sử dụng 안녕히 가세요 (Annyeonghi kaseyo) khi bạn chính là người ở lại, và người khác đang rời đi. Từ 가세요 có nghĩa là “Đi tốt nhé” và cụm từ안녕히 가세요 (Annyeonghi kaseyo) có thể hiểu nôm na theo nghĩa đen là “Đi bình an nhé”.
Một ví dụ để dễ hiểu hơn trong trường hợp này. Bạn hôm nay làm tăng ca ở công ty, đồng nghiệp bạn thì về sớm. Lúc này bạn sẽ nói câu này 안녕히 가세요 để chào tạm biệt họ. Một câu chúc bạn đi bình an.
Nếu cả hai người đều rời đi, bạn có thể sử dụng những mẫu câu bên dưới đây
Trong cách nói câu tạm biệt bằng tiếng Hàn. Khi người khác rời đi và bạn là người ở lại. Bạn cũng có thể nói câu đơn giản này잘 ‘ jal ga ‘ có nghĩa là ‘ đi tốt ‘.
Trong các tình huống khẩn cấp hoặc khi phải rời đi đột ngột, việc nói lời tạm biệt cũng rất quan trọng. Dưới đây là một số ví dụ:
Xem thêm : CÁCH NÓI XIN CHÀO TRONG TIẾNG TRUNG
Bạn đã biết cách nói câu tạm biệt bằng tiếng Hàn chưa? Trong tiếng Hàn có rất nhiều cách nói tạm biệt. Xin chào tiếng Hàn chỉ đơn giản là 안녕하세요 nhưng để nói Tạm biệt thì lại có đến 2 cách khác nhau. Cụ thể Chào tạm biệt tiếng Hàn như thế nào?
Hãy cùng VJ Việt Nam khám phá Tổng hợp cách nói Tạm biệt tiếng Hàn cho người mới nhé!
Tổng hợp cách nói Tạm biệt tiếng Hàn cho người mới
Đây là một cách nói câu tạm biệt một cách ngẫu nhiên. Được dùng khi bạn và người đó là bạn thân. Không nên dùng trong trường hợp mới quen và người xa lạ. Nghĩa của nó chỉ đơn giản là tạm biệt. Đặc biệt là dùng với người lớn tuổi hơn bạn sẽ bị cho là bất kính. Với mẫu câu này, bạn hoàn toàn có thể sử dụng khi bạn đi hoặc ở đều được.
Cách nói câu tạm biệt tiếng Hàn Annyeong (안녕)
Một câu chào tạm biệt khác cũng thường hay được dùng trong cách nói câu tạm biệt bằng tiếng Hàn. Với cụm từ này có nghĩa là ‘gặp lại bạn vào lần tới’.
Nghĩa của câu nói này là ‘ Hẹn gặp bạn vào ngày mai’. Tuy nhiên có một lưu ý nhỏ khi bạn nói mẫu câu này là. Hãy nhớ rằng nếu bạn đang nói chuyện với người lớn tuổi hơn bạn, thì bạn nên thêm chữ ‘yo’ ở cuối. Để thể hiện lòng kính trọng với họ. Bạn cũng có thể thay đổi thành ose ‘boseyo’ để làm cho câu chào của mình trang trọng hơn.
Cách nói tạm biệt trong tiếng Trung phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm mối quan hệ giữa người nói và người nghe, tình huống giao tiếp và mức độ thân mật.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DU HỌC VÀ THƯƠNG MẠI VJ
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Trung thường được sử dụng để nói lời tạm biệt:
再见 (zàijiàn) có nghĩa là “Tạm biệt” và là cách nói tạm biệt phổ biến nhất trong tiếng Trung. Bạn có thể sử dụng 再见 khi nói lời tạm biệt với bạn bè, đồng nghiệp, gia đình, người lớn tuổi và trong hầu hết mọi trường hợp.
下次见 (xiàcì jiàn) có nghĩa là “Hẹn gặp lại”. Cụm từ này thường được dùng khi bạn muốn gặp lại người đó trong tương lai. Bạn có thể sử dụng 下次见 khi hẹn gặp lại bạn bè, đồng nghiệp, người thân.
再见了 (zàijiàn le) có nghĩa là “Tạm biệt” nhưng được sử dụng trong những trường hợp thân mật hơn, như lời tạm biệt với bạn bè thân thiết.
保重 (bǎozhòng) có nghĩa là “Chúc bạn giữ gìn sức khỏe”. Cụm từ này thường được sử dụng khi bạn chia tay với người thân, người lớn tuổi, hoặc khi họ đang đi xa.
一路平安 (yīlù píng’ān) có nghĩa là “Chúc bạn đi đường bình an”. Cụm từ này thường được sử dụng khi bạn tiễn người khác đi du lịch, đi công tác, hoặc khi họ đang di chuyển đường xa.
Trên đây là những cách nói tạm biệt thông dụng nhất trong tiếng Trung, cùng với từ vựng và ngữ cảnh sử dụng. Việc biết cách diễn đạt lời tạm biệt một cách lịch sự và phù hợp không chỉ giúp bạn tạo được ấn tượng tốt với người khác mà còn thể hiện sự quan tâm và tôn trọng đối với họ.
Xem thêm : CÁCH NÓI XIN LỖI TRONG TIẾNG TRUNG
————————————- HỌC VIỆN THE DRAGON Hotline: 0886.106.698 Website: thedragon.edu.vn Zalo: zalo.me/3553160280636890773 Youtube: https://www.youtube.com/@hocvienthedragon Theo dõi Fanpage: https://www.facebook.com/hocvienthedragon Địa chỉ: 139 Đường số 7, P. Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.