Combinations with other parts of speech
Combinations with other parts of speech
Học tiếng Anh để biết nhiều hơn các cách giới thiệu địa điểm. Dưới đây là những câu hỏi đơn giản khi giao tiếp:
Viết địa chỉ trong tiếng Anh là một trong những nguyên tắc mà bất cứ ai học tiếng ngoại ngữ cũng cần phải nắm vững để có thể thuận tiện trong giao tiếp hàng ngày. Việc viết địa chỉ bằng English tưởng chừng đơn giản nhưng thật ra, nó gồm những quy định nhất định mà nếu như không nắm được sẽ dẫn tới tình trạng viết sai, gây khó khăn cho việc tìm kiếm.
-Tên Đường, Phường, Quận là tên riêng thì ghi tên riêng ở trước. Cụ thể như sau:
-Tên Đường, Phường, Quận là số thì ghi số ở sau. Cụ thể như sau:
+ Đường số 1, phường 16, quận 8
+ Thôn Mỹ Chánh, Xã Hải Chánh, Huyện Hải Lăng, Tỉnh Quảng Trị
My Chanh hamlet, Hai Chanh commune, Hai Lang district, Quang Tri province
+ Ấp 3, Xã Hiền Hoà, huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai
Hamlet 3, Hien Hoa commune, Long Thanh district, Dong Nai province
+ Số nhà 19, Hẻm 213, Đường Nguyễn Gia Trí, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
No 19, 213 Lane, Nguyen Gia Tri street, Binh Thanh district, Ho Chi Minh city
Đây là những từ vựng đơn giản nhưng lại vô cùng phổ biến, quan trọng vì thế bạn phải nằm lòng nhé! Ngoài ra để trau dồi thêm từ vựng, xây dựng nền tảng tiếng anh vững chắc, bạn nên tham khảo những đầu sách học từ vựng “đỉnh” nhất hiện nay như Tự học 2000 từ vựng tiếng Anh, Joyful English – Easy Vocabulary For Daily Life, 5000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất, …
Những sách trên đều là những quyển sách kinh điển, nổi tiếng trên thế giới với vốn kiến thức chuẩn và phương pháp học mới, sinh động, hiệu quả. Tuy nhiên, bạn nên xem xét khả năng và nhu cầu của mình để chọn sách cho phù hợp. Vì thế mình khuyên bạn nên tham khảo trang Tài liệu IELTS – “trang chuyên chia sẻ và review những đầu sách tiếng anh hay, phổ biến từ cơ bản đến nâng cao, từ thông dụng đến sách luyện thi THPT, TOEIC, IELTS, TOEFL, …” trước để chọn sách, rồi hãy quyết định có mua sách học không nhé! Còn tiếp theo chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách viết địa chỉ đúng – chuẩn – đơn giản ngay nhé!
TÊN NGƯỜI NHẬN, SỐ NHÀ, NGÕ (NGÁCH), ĐƯỜNG, QUẬN (HUYỆN), TỈNH (THÀNH PHỐ).
Ví dụ: From Agina Forsch, 43 Tran Quang Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City
Lưu ý: Đối với tên đường, phường hoặc quận, nếu là số thì đặt sau:
Đối với tên đường, phường hoặc quận, nếu bằng chữ thì đặt trước:
Ví dụ: Ly Thuong Kiet Street, Tan Thuan Tay Ward, Binh Thanh District.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm những ví dụ cụ thể dưới đây để nắm vững về những đặc điểm khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh:
Số nhà 610 ngõ 55, đường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
No 10, 55 Lane, Ly Thai To Street, Hoan Kiem District, Ha Noi
Đường Lý Thường Kiệt, phường Tân Thuận Tây, quận Bình Thạnh
Ly Thuong Kiet Street, Tan Thuan Tay Ward, Binh Thanh District.
Ngách 20D, ngõ 21, đường Phan Đình Phùng, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
20D Alley, 21 Lane, Phan Dinh Phung Street, Quan Thanh Ward, Ba Dinh District, Ha Noi , Viet Nam
11, Đường số 3, Phường 7, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
81, 3th Street, Ward 7, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
Số nhà 83/16 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
No 83/16, Nguyen Thi Minh Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City
Từ bạn bè, gia đình, anh, chị, em chúng ta bắt gặp rất nhiều trong tiếng Anh, tuy nhiên vợ chồng lại ít sử dụng hơn. Vậy từ vợ tiếng Anh là gì? chồng tiếng Anh là gì và cách viết cặp vợ chồng ra sao?
Trong tiếng Anh, các danh từ từ vợ, chồng lần lượt tương ứng là:- Vợ: Wife: /waɪf/- Chồng: / ́hʌzbənd/Đi kèm với từ vợ, chồng thì trong tiếng Anh cặp vợ chồng có thể viết là married couples /ˈmær.id/ /ˈkʌp.əl/
- Wife That I Know: Người vợ thân quen
- She is my wife: Cô ấy là vợ của tôi.
- My wife is so beautiful in my eyes: Trong mắt tôi vợ là người đẹp nhất
- Perfect Husband: Người chồng tuyệt vời
- Husband Hunter: Chiến dịch săn chồng
- My wife's hobby is going to shopping: Sở thích của vợ tôi là đi mua sắm
- Almost married couples go on honeymoon after wedding: Hầu các cặp vợ chồng đều đi hưởng tuần trăng mật sau khi cưới
Một số từ vựng liên quan về tình yêu và hôn nhân:
- Helpmate: / ́hʌzbənd/: Người bạn đời (tức là vợ, chồng).
- Bridegroom: /ˈbraɪdˌgrum/ hoặc ˈbraɪdˌgrʊm/: Chú rể.
- Marriage: /ˈmærɪdʒ/: Kết hôn
- Mother-in-law: /'mʌðərinlɔ:/: Mẹ vợ, mẹ chồng
- Father-in-law: /ˈfɑː.ðɚ.ɪn.lɑː/: Bố chồng, bố vợ
- Financee: /fiˈɒn.seɪ/: phụ dâu
- Adultery: /əˈdʌl.tər.i/: Ngoại tình
- Wedding dress: /ˈwed.ɪŋ/ /dres/: Váy cưới
- Honeymoon: /ˈhʌn.i.muːn/: Tuần trăng mật
- Widower: /ˈwɪd.əʊ.ər/: góa vợ
- Exchange rings: /ɪksˈtʃeɪndʒ rɪŋ/: trao nhẫn
- Marriage vows: /ˈmær.ɪdʒ/ /vaʊ/: đọc lời thề
- Mistress: /ˈmɪs.trəs/: Tình nhân
- Newly wed: /ˈnjuː.li/ /wed/: Mới cưới
- Boyfriend: /ˈbɔɪ.frend/: Bạn trai
- Girlfriend: /ˈɡɜːl.frend/: bạn gái
- Maid of honor: /ˌmeɪd əv ˈɑn·ər/: Phù dâu
- Lovelorn: /ˈlʌv.lɔːn/: Thất tình
- Unrequited love: /ˌʌn.rɪˈkwaɪ.tɪd/ /lʌv/: Yêu đơn phương
- Sweetheart: /ˈswiːt.hɑːt/: Người yêu
Để cuộc sống hôn nhân lúc nào cũng hạnh phúc, tràn ngập tiếng cười thì các cặp đôi nên thường xuyên vun đắp tình cảm, dù chỉ là những lời nói rất đơn giản cũng khiến đối phương cảm thấy vui vẻ. Lời chúc đầu tuần, tuần mới dành cho vợ ngọt ngào, lãng mạn sẽ làm người bạn đời cảm nhận được tình yêu thương, sự quan tâm, có động lực để hoàn thiện mọi việc trong cuộc sống.
Bên cạnh đó, ngoài các từ vựng liên quan đến cặp vợ chồng, hôn nhân, gia đình bằng tiếng Anh thì nhiều chàng trai cũng băn khoăn không biết tỏ tình với người mình thích như thể nào? Việc sử dụng những câu nói lời yêu thương dành cho đối phương sẽ khiến cô nàng cảm thấy hạnh phúc, sung sướng. Vậy nói "Anh yêu em, anh nhớ em" trong tiếng Anh là gì? Có phải I love you, miss you không?
Trong gia đình, ngoài vợ chồng, chúng ta còn bắt gặp các mối quan hệ như cô, dì, thím, mợ, chú bác, dượng ... vậy theo bạn những danh từ này trong tiếng anh được gọi là gì, bạn tham khảo Cô trong tiếng Anh gọi là gì ở đây.
Happy Ending cũng là từ được sử dụng nhiều trong đám cưới, lễ ăn hỏi. Vậy từ Happy Ending này là gì. Bài viết tại đây sẽ giúp bạn trả lời.
https://thuthuat.taimienphi.vn/vo-chong-trong-tieng-anh-la-gi-37366n.aspx
+ My hometown is + name of city (tên thành phố)
+ It’s + name of city (tên thành phố)
+ I was born in + name of city/state (tên thành phố)
Ex: I was born in Ho Chi Minh City
Trong tiếng Anh, khi muốn hỏi về địa chỉ nhà, mọi người thường sử dụng các cách sau là phổ biến nhất:
+ My address is + địa chỉ. (Địa chỉ của tôi là…)
Ex: My address/ It is 60 Tho Quan Lane, Kham Thien Street, Dong Da District, Ha Noi
+ I live in + tên căn hộ/ làng/ thị xã/ thành phố
+ I live at + địa chỉ chi tiết gồm số nhà, tên đường, tên phường, tên quận, tên thành phố…
Ex: I live at 60 Tho Quan Lane, Kham Thien Street, Dong Da District, Ha Noi
Chúng ta cùng tìm hiểu một số khái niệm trong tiếng Anh về chủ đề lớp học thêm nha!
- cram class (lớp học thêm), thường dùng kèm với cram school (trường dạy thêm): I was having to go to cram class five nights a week. (Tôi phải đến lớp học thêm năm đêm một tuần.)
- test prep centers (lò luyện đề): Participating in test prep centers will give you a more comprehensive view of the possible question structures in the exam. (Tham gia các lò luyện đề sẽ cho bạn một cái nhìn toàn diện hơn về các cấu trúc câu hỏi có thể ra trong đề thi.)
- exam factory (lò luyện thi): When he was about to take the university entrance exam, he spent time in the exam factory all the time. (Hồi sắp thi đại học nó dành thời gian trong các lò luyện thi suốt.)
Khác với các từ phổ thông về gia đình, bạn bè, cô dì, chú bác, trong tiếng Anh hiếm khi bạn bắt gặp các từ về vợ chồng, hay các cặp đôi vợ chồng. Vậy từ vợ tiếng anh là gì? chồng trong tiếng Anh là gì?