“Self-study” (học tự luyện) là việc học một môn học hoặc chủ đề mà không có sự giúp đỡ của giáo viên hoặc huấn luyện viên. Điều này có thể bao gồm việc tìm hiểu từ sách, bài tập, hoặc tài liệu trực tuyến.
“Self-study” (học tự luyện) là việc học một môn học hoặc chủ đề mà không có sự giúp đỡ của giáo viên hoặc huấn luyện viên. Điều này có thể bao gồm việc tìm hiểu từ sách, bài tập, hoặc tài liệu trực tuyến.
Đây là cách dùng tự ái tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tự ái tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.
Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com
Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.
Thực ra thì, self-sufficient (tự túc) và independent (tự lập) có khác nhau hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu ha
- self-sufficient (tự túc) là trạng thái tự đảm bảo, đáp ứng đầy đủ nhu cầu vật chất nào đó, không dựa vào bên ngoài (She's handicapped but very self-sufficient. - Nhìn cô ấy tàn tật vậy thôi nhưng rất tự lập nhé.)
- independent (tự lập) chỉ khả năng tự xây dựng lấy cuộc sống cho mình, không ỷ lại, nhờ vả người khác. (Many disabled people are fiercely independent. - Nhiều người tàn tật đều là những người độc lập kiên cường.)
khách thập phương trong Tiếng Anh là gì, định nghĩa, ý nghĩa và cách sử dụng. Dịch từ khách thập phương sang Tiếng Anh.
Huân chương Thập tự Sắt hay Chữ thập Sắt (tiếng Đức: Eisernes Kreuz, viết tắt EK) là một huân chương quân sự của Vương quốc Phổ, được sau đó là Đế quốc Đức (1871–1918) và Đức Quốc xã (1933–1945) kế thừa. Được lập ra lần đầu tiên bởi Quốc vương Phổ Friedrich Wilhelm III vào ngày 10 tháng 3 năm 1813 trong các cuộc chiến tranh của Napoléon. Phiên bản Chữ thập Sắt đầu tiên này thường được biết là phiên bản EK 1813 và người đầu tiên được nhận huân chương này là Vương hậu Luise, vốn đã qua đời trước đó 3 năm.[1]
Các phiên bản sau của Chữ thập Sắt được tạo ra để trao tặng cho các cá nhân có thành tích xuất sắc trong Chiến tranh Pháp-Phổ (EK 1870), Thế chiến thứ nhất (EK 1914) và Thế chiến thứ hai (EK 1939). Thông thường Chữ thập Sắt chỉ được trao cho giới quân sự, dù vẫn có những trường hợp được trao cho dân thường có thực hiện các nhiệm vụ quân sự như nữ phi công Hanna Reitsch được khen thưởng vì đã can đảm bay thử máy bay của Không quân Đức trong Thế chiến thứ hai.
Huân chương Chữ thập Sắt có hình dạng chữ thập, nền đen, viền trắng hoặc bạc, bốn nhánh dần to ra, đầu nhánh tạo thành hai mũi nhọn, do nhà thiết kế Karl Friedrich Schinkel phác họa dựa trên ý tưởng của Friedrich Wilhelm,[2] lấy cảm hứng từ huy hiệu thập tự của các hiệp sĩ Teuton thế kỷ 13.[3]
Khi Đế quốc Đức được thành lập năm 1871, quân đội Đức thống nhất dùng biểu tượng Chữ thập Đen (tiếng Đức: Schwarzes Kreuz) của Quân đội Phổ làm biểu tượng chung cho đến tận năm 1918. Năm 1956, biểu tượng Chữ thập Đen một lần nữa được sử dụng làm biểu tượng của Bundeswehr, lực lượng vũ trang hiện đại của Tây Đức và sau đó là của nước Đức thống nhất.
Dải đeo của các phiên bản EK 1813, EK 1870 và EK 1914 có dạng băng vải nền đen với hai sọc trắng nhỏ hai bên (theo quốc sắc của nước Phổ). Huân chương trao cho dân sự thì băng vải có màu ngược lại, nền trắng sọc đen. Phiên bản EK 1939 là đen/trắng/đỏ/trắng/đen. Riêng bậc Đại thập tự vẫn giữ như các phiên bản trước.
Trên nhánh dưới của Chữ thập Sắt có in năm đánh dấu thời kỳ lịch sử, ví dụ: "1914" cho Thế chiến thứ nhất, "1939" cho Thế chiến thứ hai. Bên mặt trái của Chữ thập Sắt thường có in năm "1813" để đánh dấu loại huy chương danh dự này có từ năm này. Ngoài ra, vùng trung tâm EK 1813 có chữ FW tượng trưng cho Friedrich Wilhelm. Các phiên bản EK 1870 và EK 1914 là chữ W tượng trưng cho Wilhelm I và Wilhelm II. Riêng phiên bản EK 1939 thì có hình chữ Vạn.
Khi Napoléon tiến đánh nước Phổ, Quốc vương Friedrich Wilhelm III đào vong đến vùng Breslau chưa bị chiếm đóng. Tại đây, vào ngày 17 tháng 3 năm 1813, ông đã thành lập một bậc huân chương Chữ thập Sắt, dành trao tặng cho các binh sĩ, sĩ quan Phổ có thành tích xuất sắc trong cuộc chiến tranh chống Napoléon xâm lược. Điều đặc biệt của Chữ thập Sắt là nó được trao mà không phân biệt cấp bậc. Bản chất bình đẳng của Chữ thập Sắt trái ngược với truyền thống huân chương quân sự của nhiều nước châu Âu thời bấy giờ, kể cả Phổ, vốn được trao theo cấp bậc. Tuy vậy, sĩ quan và hạ sĩ quan vẫn có nhiều khả năng được trao Chữ thập Sắt hơn là các binh sĩ.
Mặc dù được thành lập ngày 17 tháng 3, nhưng Chữ thập Sắt được truy phong cho Vương hậu Louise vào ngày 10 tháng 3, nhân dịp sinh nhật của bà.[4] Chữ thập Sắt sau đó được phân thành hạng Nhất (Eisernes Kreuz 1. Klasse, hay EKI) và hạng Nhì (Eisernes Kreuz 2. Klasse, hay EKII). Để được trao Chữ thập Sắt hạng Nhất, người lính phải có Chữ thập Sắt hạng Nhì trước đó, dù đôi khi cả hai cũng thể được trao cùng lúc.[1] Người đầu tiên được nhận Chữ thập Sắt (hạng Nhì) là tướng Karl August Ferdinand von Borcke vào ngày 21 tháng 4 năm 1813.[5] Sáu tháng sau, ông được trao Chữ thập Sắt (hạng Nhất) do thành tích xuất sắc trong Trận Leipzig.
Hạng bậc cao hơn Chữ thập Sắt hạng Nhất là Huân chương Đại thập tự của Chữ thập Sắt (Großkreuz des Eisernen Kreuzes), thường được gọi tắt là huân chương Đại thập tự (Großkreuz). Hạng này dành trao tặng cho những tướng lĩnh chỉ huy có thành tích xuất sắc. Đối với vị thống soái xuất sắc nhất sẽ được thăng lên một hạng gọi là Huân chương Ngôi sao Đại thập tự của Chữ thập Sắt (Stern zum Großkreuz des Eisernen Kreuzes). Huân chương này còn được gọi là huân chương Ngôi sao Blücher (Blücherstern) do người đầu tiên được nhận huân chương này là Thống chế Gebhard Leberecht von Blücher.
Năm 1939, Đức Quốc xã tái lập huân chương Chữ thập Sắt. Một hạng bậc trung gian giữa Chữ thập Sắt hạng Nhất và Đại thập tự là bậc Chữ thập Hiệp sĩ của Chữ thập Sắt (Ritterkreuz des Eisernen Kreuzes). Bậc này nhằm thay thế cho huân chương cao quý Pour le Mérite của Phổ.
Trong Chữ thập Hiệp sĩ còn phân thành nhiều bậc nhỏ được xếp theo thứ tự từ thấp đến cao như sau:
Sau Bắc Đẩu bội tinh, Chữ thập Sắt là huân chương danh dự thứ hai tại châu Âu được trao mà không có sự phân biệt về cấp bậc và địa vị, góp phần rất lớn vào sự phổ biến của nó. Tuy nhiên, cũng chính vì số lượng "đông đảo" mà giá trị của Chữ thập Sắt kém đi rất nhiều. Riêng trong 2 cuộc thế chiến, hàng triệu Chữ thập Sắt hạng Nhì và hạng Nhất đã được trao tặng (riêng các bậc Chữ thập Hiệp sĩ và Đại thập tự thì hiếm hơn nhiều). Sau đây là một số nhân vật từ được trao tại Chữ thập Sắt.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Chúng ta cùng học một số từ trong tiếng Anh có bắt đầu bằng tiền tố self- nha!
- self-educated (tự học): In this era, whoever is the most self-educated, wins. (Ở thời đại này, ai là người biết cách tự học nhất thì người đó thắng.)
- self-love (yêu bản thân): Those who practice self-love will have a decent life. (Những ai biết yêu bản thân thì sẽ có cuộc sống viên mãn.)
- self-confident (tự tin): Being tall can make you feel incredibly self-confident. (Việc cao ráo có thể khiến bạn cảm thấy vô cùng tự tin.)
- self-reliant (tự chủ): Lone parents have to be self-reliant, resilient and inventive. (Bố mẹ đơn thân phải tự chủ, kiên cường và trở nên sáng tạo.)
- self-conscious (tự ti): I felt a bit self-conscious in my swimming costume. (Tôi cảm thấy hơi tự ti trong trang phục bơi lội của mình.)
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Tự học tiếng Anh là “Self-Study” hoặc “Autodidacticism” (nếu nói về việc học thông qua tự học mà không có giáo viên hướng dẫn). Là một quá trình học tập mà một người dùng tự giúp đỡ mình và tự giảng dạy cho mình thông qua các tài liệu, công cụ và nguồn thông tin trực tuyến hoặc in. Nó khác với học tập truyền thống, trong đó người học được giảng dạy bởi một giáo viên hoặc giảng viên trong một môi trường học tập chính thức.